Giá thành sản phẩm trên mỗi đơn vị là một con số được các doanh nghiệp sử dụng để xác định chi phí thực tế của một đơn vị sản phẩm. Chi phí sản phẩm trên mỗi đơn vị bao gồm tất cả các chi phí biến đổi và cố định. Chi phí cố định bao gồm những mặt hàng mà doanh nghiệp phải trả cho dù có bao nhiêu hàng hóa hoặc dịch vụ được bán hoặc cung cấp bởi doanh nghiệp. Ví dụ về chi phí cố định bao gồm bảo hiểm, hợp đồng thuê tòa nhà và chi phí của máy được sử dụng để sản xuất các sản phẩm. Chi phí biến đổi bao gồm những mặt hàng thay đổi theo số lượng sản phẩm được bán hoặc cung cấp. Ví dụ về chi phí biến đổi bao gồm tiền lương bán hàng, chi phí duy trì hàng tồn kho và nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất sản phẩm. Nếu bạn biết một số thông tin cơ bản về tổng chi phí của doanh nghiệp, bạn có thể tính giá thành sản phẩm trên mỗi đơn vị.
Xác định tổng chi phí cố định cho các doanh nghiệp. Ví dụ: giả sử tổng chi phí cố định cho doanh nghiệp trong năm 2009 là 25.000 đô la
Xác định tổng chi phí biến đổi cho doanh nghiệp trong cùng khoảng thời gian. Ví dụ: giả sử tổng chi phí biến đổi cho doanh nghiệp trong năm 2009 là 50.000 đô la.
Thêm tổng chi phí cố định từ Bước số 1 vào tổng chi phí biến đổi từ Bước số 2. Tiếp tục ví dụ tương tự, 25.000 đô la cộng với 50.000 đô la tương đương với 75.000 đô la.
Xác định tổng số đơn vị sản xuất trong cùng một khoảng thời gian. Ví dụ: giả sử tổng số đơn vị sản xuất trong năm 2009 là 1.000 đơn vị.
Chia tổng số chi phí từ Bước số 3 cho các đơn vị sản xuất con số cho Bước số 4. Tiếp tục ví dụ tương tự, 75.000 đô la chia cho 1.000 bằng 75 đô la mỗi đơn vị. Con số này thể hiện giá thành sản phẩm trên mỗi đơn vị.