Tài khoản tiền mặt ghi nợ làm gì?

Mục lục:

Anonim

Ghi nợ một tài khoản tiền mặt của công ty có nhiều ý nghĩa, tùy thuộc vào người dùng. Kế toán xem xét các khoản ghi nợ và tín dụng khi đề cập đến tất cả các tài khoản tài chính. Các nhân viên khác xem xét các khoản ghi nợ và tín dụng khi đề cập đến các giao dịch ngân hàng. Một khoản ghi nợ cho tài khoản tiền mặt của công ty có tác động đến số dư khác nhau cho dù nhân viên có quan điểm kế toán hay quan điểm ngân hàng. Nhân viên phải hiểu quan điểm mà anh ta đang sử dụng để hiểu đúng cách một khoản nợ ảnh hưởng đến tài khoản tiền mặt.

Tài khoản tiền mặt

Tiền mặt đại diện cho tài sản thanh khoản nhất của bất kỳ doanh nghiệp. Các công ty nhận thanh toán bằng tiền mặt và sử dụng tiền mặt để trả cho nhân viên và nhà cung cấp của họ. Duy trì số dư tiền mặt tích cực là điều cần thiết cho sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đối với một số người dùng, ghi nợ tài khoản tiền mặt thể hiện sự gia tăng tiền mặt. Đối với những người dùng khác, việc ghi nợ tài khoản tiền mặt thể hiện sự sụt giảm tiền mặt.

Nợ ngân hàng

Các ngân hàng sử dụng thuật ngữ ghi nợ và tín dụng để mô tả hành động của họ liên quan đến tài khoản khách hàng của họ. Các doanh nghiệp gửi tiền vào tài khoản tiền mặt của họ tại ngân hàng và sử dụng các khoản tiền đó để thanh toán. Khi ngân hàng gửi tiền vào tài khoản doanh nghiệp, nó sử dụng tín dụng có kỳ hạn để mô tả hành động. Nếu ngân hàng trừ tiền từ tài khoản doanh nghiệp, ngân hàng sẽ sử dụng thuật ngữ ghi nợ để mô tả hành động. Ngân hàng có thể ghi nợ tài khoản khi séc xóa tài khoản, khi rút tiền thanh toán tự động hoặc khi khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ của mình. Trong các điều khoản ngân hàng, một khoản ghi nợ vào tài khoản tiền mặt thể hiện sự sụt giảm.

Nợ kế toán

Kế toán sử dụng ghi nợ thuật ngữ và tín dụng để mô tả các hành động xảy ra với tài khoản tiền mặt của công ty. Thuật ngữ này, từ quan điểm kế toán, giữ ý nghĩa ngược lại như trong thuật ngữ ngân hàng. Nếu khách hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, kế toán sử dụng thuật ngữ ghi nợ để mô tả hành động. Nếu khách hàng rút tiền từ tài khoản ngân hàng, kế toán sử dụng tín dụng có kỳ hạn để mô tả hành động. Kế toán viên có thể ghi nợ vào tài khoản tiền mặt khi tài khoản kiếm được tiền lãi hoặc tiền gửi được thực hiện. Trong thuật ngữ kế toán, một khoản ghi nợ vào tài khoản tiền mặt thể hiện sự gia tăng.

Giao tiếp

Do tính chất khó hiểu của thuật ngữ ghi nợ khi đề cập đến tài khoản tiền mặt, các cá nhân phải làm rõ quan điểm của họ khi thảo luận về tài khoản tiền mặt. Trong giao tiếp bằng văn bản hoặc bằng lời nói, cá nhân nên nói rõ liệu anh ta đang đề cập đến một khoản nợ kế toán hay ghi nợ ngân hàng.